• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Hóa 10 nâng cao / Giải bài 6.23 trang 54 Sách bài tập Hóa 10 Nâng cao

Giải bài 6.23 trang 54 Sách bài tập Hóa 10 Nâng cao

Đăng ngày: 22/07/2019 Biên tâp: admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Hóa 10 nâng cao

Giải bài 6.23 trang 54 Sách bài tập Hóa 10 Nâng cao. Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,54 g bột nhôm, 0,24 g bột magie và bột lưu huỳnh dư. Những chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Pb(NO3)2 có nồng độ 0,1M.

Bài 6.23 trang 54 SBT Hóa Học 10 Nâng cao

Nung nóng một hỗn hợp gồm 0,54 g bột nhôm, 0,24 g bột magie và bột lưu huỳnh dư. Những chất sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Pb(NO3)2 có nồng độ 0,1M.

a) Viết các phương trình hóa học;

b) Tính thể tích dung dịch Pb(NO3)2 vừa đủ để phản ứng hết với lượng chất khí được dẫn vào.

Giải

a) Các phương trình hóa học của phản ứng:

\(\eqalign{
& Mg + S\,\, \to \,\,MgS\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right) \cr
& 2Al + 3S\,\, \to \,\,A{l_2}{S_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right) \cr} \)

b) Thể tích dung dịch Pb(NO3)2 cần dùng:

Các chất sau phản ứng (1) và (2) là MgS, Al2S3 và bột S dư cho tác dụng với H2SO4 loãng, xảy ra các phản ứng sau:

\(MgS + {H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,MgS{O_4} + {H_2}S \uparrow\)\( \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\)

\(A{l_2}{S_3} + {H_2}S{O_4}\,\, \to \,\,A{l_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} \)\(+ 3{H_2}S \uparrow \,\,\,\,\,\,\left( 4 \right) \)

Dẫn khí H2S sinh ra ở các phản ứng (3) và (4) vào dung dịch Pb(NO3)2 loãng:

\({H_2}S + Pb{\left( {N{O_3}} \right)_2}\,\, \to \,\,PbS \downarrow  \)\(+ 2HN{O_3}\,\,\,\left( 5 \right)\)

Số mol Mg và Al tham gia phản ứng (1) và (2):

\(\eqalign{
& {n_{Al}} = {{0,54} \over {27}} = 0,02\,\,\left( {mol} \right);\, \cr
& {n_{Mg}} = {{0,24} \over {24}} = 0,01\,\left( {mol} \right) \cr} \)

Số mol MgS và Al2S3 sinh ra ở (1) và (2) là:

\({n_{MgS}} = 0,01\,\,\left( {mol} \right);\,\,\,{n_{A{l_2}{S_3}}} = 0,01\)\(\,\,\left( {mol} \right)\)

Số mol H2S sinh ra ở (3) và (4) là:

\({n_{{H_2}S}} = {n_{MgS}} = 0,01\,\,\left( {mol} \right)\)

\({n_{{H_2}S}} = 3{n_{A{l_2}{S_3}}} = 0,01 \times 3 = 0,03\) \(\left( {mol} \right)\)

Số mol Pb(NO3)2 tham gia ở phản ứng (5) là:

\({n_{Pb{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = {n_{{H_2}S}} = 0,01 + 0,03 \) \(= 0,04\,\,\left( {mol} \right)\)

Thể tích dung dịch Pb(NO3)2 cần dùng:

\({V_{Pb{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}} = {{1000 \times 0,04} \over {0,1}} = 400\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)

Tag với:Bài 43: Lưu huỳnh - Sách bài tập Hóa 10 nâng cao

Bài liên quan:

  • Giải bài 6.21 trang 53 Sách bài tập Hóa 10 Nâng cao
  • Giải bài 6.19 trang 53 Sách bài tập Hóa 10 Nâng cao
  • Giải bài 6.22 trang 54 Sách bài tập Hóa 10 Nâng cao
  • Giải bài 6.24 trang 54 Sách bài tập Hóa 10 Nâng cao
  • Giải bài 6.20 trang 53 Sách bài tập Hóa 10 Nâng cao

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải sách bài tập Hoá 10 nâng cao




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.