• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

newshop.vn
  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 5 / Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 5 – số 10

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 5 – số 10

Đăng ngày: 17/12/2019 Biên tâp: admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 5

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 5 – số 10

—3—

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(3 + \dfrac{1}{5} = \dfrac{8}{5}\)  ☐

b) \(2 + \dfrac{5}{6} = \dfrac{{17}}{6}\)  ☐

c) \(2 – \dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{4}\)  ☐

d) \(3 – \dfrac{1}{6} = \dfrac{2}{6}\)  ☐

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(3 \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{2}{{15}}\)  ☐

b) \(3 \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{5}\)  ☐

c) \(4:\dfrac{3}{8} = \dfrac{{32}}{3}\)  ☐

d) \(4:\dfrac{3}{8} = \dfrac{3}{2}\)  ☐

e) \(\dfrac{5}{6}:2 = \dfrac{{10}}{6}\)  ☐

g) \(\dfrac{5}{6}:2 = \dfrac{5}{{12}}\)  ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Tính : \(2 – \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4}\)

A. 1                  B. \(\dfrac{6}{8}\)                   C. \(\dfrac{5}{{2}}\)

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(2 – \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{8}{5} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{{11}}{5}\)  ☐

b) \(2 – \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} = 2 – 1 = 1\)  ☐

c) \(1 – \dfrac{1}{5} – \dfrac{1}{5} = 1 – 0 = 1\)  ☐

d) \(1 – \dfrac{1}{5} – \dfrac{1}{5} = \dfrac{4}{5} – \dfrac{1}{5} = \dfrac{3}{5}\)  ☐

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một miếng bìa hình chữ nhật có diện tích \(\dfrac{8}{{15}}{m^2}\), chiều dài là \(\dfrac{4}{5}m\). Tính chiều rộng miếng bìa đó.

A.\(\dfrac{{32}}{{75}}m\)            B. \(\dfrac{3}{2}m\)           C. \(\dfrac{2}{3}m\)

Câu 6. Tính

a) \(\dfrac{1}{2} – \dfrac{1}{2} \times \dfrac{1}{2}\)

b) \(\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3}:\dfrac{3}{2}\)

c) \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{5}{6}: \dfrac{2}{3}\)

d) \(\dfrac{4}{5}:\dfrac{5}{6} \times \dfrac{2}{3}\)

Câu 7. Tìm \(x\) biết:

a) \(x + \dfrac{1}{{15}} = \dfrac{1}{3} – \dfrac{1}{4}\)

b) \(x – \dfrac{5}{{12}} = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{4}\)

c) \(x \times \dfrac{2}{7} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{4}{{15}}\)

d) \(x:\dfrac{3}{8} = \dfrac{4}{3} :\dfrac{3}{6}\)

Câu 8. Một bồn hoa hình chữ nhật có chiều dài là  \(\dfrac{{11}}{{10}}m\), chiều rộng kém chiều dài \(\dfrac{1}{5}m\). Tính :

a) Chu vi bồn hoa.

b) Diện tích bồn hoa.

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp:

Có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\), sau đó thực hiện phép cộng hoặc trừ hai phân số như thông thường.

Cách giải:

Ta có:

a) \(3 + \dfrac{1}{5} =\dfrac{3}{1}+\dfrac{1}{5} =\dfrac{15}{5} +\dfrac{1}{5}  = \dfrac{16}{5}\)

b) \(2 + \dfrac{5}{6} = \dfrac{2}{1}+\dfrac{5}{6} =\dfrac{12}{6} +\dfrac{5}{6}  =\dfrac{{17}}{6}\)

c) \(2 – \dfrac{3}{4} =\dfrac{2}{1}-\dfrac{3}{4} =\dfrac{8}{4} -\dfrac{3}{4}  = \dfrac{5}{4}\)

d) \(3 – \dfrac{1}{6} = \dfrac{3}{1}-\dfrac{1}{6} =\dfrac{18}{6} -\dfrac{1}{6}  =\dfrac{17}{6}\)

Vậy ta có kết quả như sau:

a) S;                                   b) Đ;

c) Đ;                                  d) S.

Câu 2.

Phương pháp:

Có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \(1\), sau đó thực hiện phép nhân hoặc phép chia hai phân số như thông thường.

Cách giải:

Ta có:

\(3 \times \dfrac{2}{5} = \dfrac{3}{1}\times \dfrac{2}{5} = \dfrac{6}{5}\)

\(4:\dfrac{3}{8} =\dfrac{4}{1} :\dfrac{3}{8} =\dfrac{4}{1} \times \dfrac{8}{3}=\dfrac{{32}}{3}\)

\(\dfrac{5}{6}:2 =\dfrac{5}{6}:\dfrac{2}{1}= \dfrac{5}{6}\times \dfrac{1}{2}=\dfrac{{5}}{12}\)

Vậy ta có kết quả như sau:

a) S;                      b) Đ;                      c) Đ;

d) S;                      e) S;                      g) Đ.

Câu 3.

Phương pháp:

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

\(2 – \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4}\)

\(=\dfrac{8}{4} – \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4}\)

\(= \dfrac{7}{4} + \dfrac{3}{4}\)

\(= \dfrac{10}{4}= \dfrac{5}{2}\)

Chọn C. \(\dfrac{5}{{12}}\)

Câu 4.

Phương pháp:

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải:

\(2 – \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{10}{5}- \dfrac{2}{5} + \dfrac{3}{5} \) \(=\dfrac{8}{5} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{{11}}{5}\)

\(1 – \dfrac{1}{5} – \dfrac{1}{5} =\dfrac{5}{5} – \dfrac{1}{5} – \dfrac{1}{5}\) \(=\dfrac{4}{5} – \dfrac{1}{5} = \dfrac{3}{5}\)

Vậy ta có kết quả như sau:

a) Đ;                                         b) S;

c) S;                                         d) Đ.

Câu 5.

Phương pháp:

Để tính chiều rộng ta lấy diện tích chia cho chiều dài.

Cách giải:

Chiều rộng miếng bìa đó là:

\(\dfrac{8}{15} : \dfrac{4}{5} = \dfrac{2}{3}\;(m)\)

Đáp số: \(\dfrac{2}{3}m.\)

Chọn C. \(\dfrac{2}{3}m\)

Câu 6.

Phương pháp:

– Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

– Biểu thức có phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta tính phép nhân và phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau.

Cách giải:

a) \(\dfrac{1}{2} – \dfrac{1}{2} \times \dfrac{1}{2}\)

\(=\dfrac{1}{2} – \dfrac{1}{4}\)

\(=\dfrac{2}{4} – \dfrac{1}{4}\)

\(=\dfrac{1}{4}\);

b) \(\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3}:\dfrac{3}{2}\)

\(=\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3}\times \dfrac{2}{3}\)

\(=\dfrac{3}{2} + \dfrac{4}{9}\)

\(=\dfrac{27}{18} + \dfrac{8}{18}\)

\(=\dfrac{{35}}{{18}}\);

c) \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{5}{6}: \dfrac{2}{3}\)

\(=\dfrac{20}{30}: \dfrac{2}{3} \)

\(=\dfrac{2}{3}: \dfrac{2}{3}\)

\(=1\) ;

d) \(\dfrac{4}{5}:\dfrac{5}{6} \times \dfrac{2}{3}\)

\(=\dfrac{4}{5} \times \dfrac{6}{5} \times \dfrac{2}{3}\)

\(=\dfrac{24}{25}  \times \dfrac{2}{3}\)

\(=\dfrac{{16}}{{25}}\).

Câu 7.

Phương pháp:

– Tính giá trị vế phải.

– Tìm \(x\) dựa vào các quy tắc:

+) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

a) \(x + \dfrac{1}{{15}} = \dfrac{1}{3} – \dfrac{1}{4}\)

\(x + \dfrac{1}{{15}} = \dfrac{1}{{12}}\)

\(x\)             \( = \dfrac{1}{{12}} – \dfrac{1}{{15}}\)

\(x\)             \( = \dfrac{1}{{60}}\)

b) \(x – \dfrac{5}{{12}} = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{4}\)

\(x – \dfrac{5}{{12}} = \dfrac{7}{{12}}\)

\(x\)            \( = \dfrac{7}{{12}} + \dfrac{5}{{12}}\)

\(x\)            \(= 1\)

c) \(x \times \dfrac{2}{7} = \dfrac{3}{4} \times \dfrac{4}{{15}}\)

\(x \times \dfrac{2}{7} = \dfrac{1}{5}\)

\(x\)          \( = \dfrac{1}{5}:\dfrac{2}{7}\)

\(x\)          \( = \dfrac{7}{{10}}\)

d) \(x:\dfrac{3}{8} = \dfrac{4}{3}:\dfrac{3}{6}\)

\(x:\dfrac{3}{8} = \dfrac{8}{3}\)

\(x\)         \( = \dfrac{8}{3} \times\dfrac{3}{8}\)

\(x\)         \( = 1\)

Câu 8.

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

– Chiều rộng \(=\) chiều dài \(-\;\dfrac{1}{5}m\).

– Chu vi \(=\;(\)chiều dài \(+\) chiều rộng \() \;\times \,2)\).

– Diện tích \(=\) chiều dài \(\times \) chiều rộng.

Cách giải:

Chiều rộng của bồn hoa là:

\(\dfrac{{11}}{{10}} – \dfrac{1}{5} = \dfrac{9}{{10}}\;(m)\)

a) Chu vi của bồn hoa là:

\(\left( {\dfrac{{11}}{{10}} + \dfrac{9}{{10}}} \right) \times 2 = 4\;(m)\)

b) Diện tích của bồn hoa là :

\(\dfrac{{11}}{{10}} \times \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{99}}{{100}}\;\left( {{m^2}} \right).\)

Đáp số : a) \(4m\);

b) \(\dfrac{{99}}{{100}}{m^2}.\)

Tag với:De thi hk1 toan 5

Bài liên quan:

  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 5 – số 9
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 5 – số 8
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 5 – số 7
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 5 – số 6
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 5 – số 5
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 5 – số 4
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 5 – số 3
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 5 – số 2
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 5 – số 1

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập SGK Chương I: Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích – Toán 5
  • Giải bài tập SGK Chương II. SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN – toán 5
  • Giải bài tập SGK toán 5 – CHƯƠNG III: HÌNH HỌC
  • Giải bài tập SGK toán 5 – Chương IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
  • Giải bài tập SGK Chương V: ÔN TẬP – Toán 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Vở bài tập Toán lớp 5 – Tập 2
  • Vở bài tập Toán lớp 5 – Tập 1




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.