Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2018 – 2019
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 đ)
1/- Số gồm 6 vạn, 5 nghìn và 4 chục được viết là:
A. 50 640
B. 65 040
C. 5640
D. 6540
2/- Chữ số 9 trong số 1 986 850 có giá trị là:
A. 900
B. 9 000
C. 900 000
D. 90 000
3/- Giá trị của biểu thức: x + 5 + y + 5 + x + 5 + y + 5 = ? (với x + y = 20)
a) 600
b) 400
c) 60
d) 40
4/- Có bao nhiêu số x có ba chữ số thoả mãn x < 105
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
5/- Biết 1/2 của một bao gạo nặng 20 kg, ba bao gạo như thế cân nặng bao nhiêu kg?
A. 10 kg
B. 40 kg
C. 60 kg
D. 120 kg
6/- Một hình vuông có chu vi 20 m, diện tích hình vuông đo bằng bao nhiêu m2?
A. 15 m2
B. 20 m2
C. 25 m2
D. 400 m2
Bài 2: Đúng ghi Đ; sai ghi S (1 đ)
a/- 5 tấn 15 kg = 5015 kg
b/- 4 phút 20 giây = 420 giây
c/- Một nửa thế kỉ và sáu năm = 560 năm
d/- Năm nhuận có 366 ngày
Bài 3: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a) Tam giác ABC (hình bên) có đường cao là (0,5 đ)
A. đường cao AH
B. đường cao AC
C. đường cao BC
D. đường cao AB
b) Tứ giác ABCD (hình bên) nối ý đúng cho tên các góc (0,5 đ)
A. góc đỉnh A | 1. góc vuông | |
B. góc đỉnh B | 2. góc vuông | |
C. góc đỉnh C | 3. góc tù | |
D. góc đỉnh D | 4. góc nhọn |
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 – Đặt tính rồi tính: (2 đ)
A.372549 + 459521
B. 920460 – 510754
C. 2713 x 205
D. 1980 : 15
Câu 2- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện: (1 đ)
a/- 20 x 190 x 50 =
b/- 769 x 85 – 769 x 75
Câu 3 – Khối lớp Bốn của một trường Tiểu học có 4 lớp Bốn, trong đó có 2 lớp mỗi lớp có 35 học sinh, 2 lớp còn lại mỗi lớp có 33 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? (1đ)
Câu 4- Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 101. Tìm 5 số đó? (1đ)
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm )
Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (3 đ)
1. B
2. C
3. C
4. A
5. D
6. C
Bài 2 : Đúng ghi Đ ; sai ghi S (1 đ)
a/- 5 tấn 15 kg = 5015 kg. | Đ |
b/- 4 phút 20 giây = 420 giây | S |
c/- Một nữa thế kỉ và sáu năm = 560 năm | S |
d/- Năm nhuận có 366 ngày | Đ |
Bài 3 : Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a) Tam giác ABC (hình bên) có đường cao là (0,5 đ) chọn A
b) Tứ giác ABCD ( hình bên ) nối ý đúng cho tên các góc
PHẦN II : TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 – Đặt tính rồi tính: (2 đ)
Câu 2 – Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện: (1 đ)
a/- 20 x 190 x 50
= 20 x 50 x 190
= 1 000 x 190
= 190 000
b/- 769 x 85 – 769 x 75
= 769 x ( 85 – 75 )
= 769 x 10
= 7690
Câu 3 – Khối lớp Bốn của một trường Tiểu học có 4 lớp Bốn, trong đó có 2 lớp mỗi lớp có 35 học sinh, 2 lớp còn lại mỗi lớp có 33 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ?
Bài làm (1đ)
Số HS 2 lớp đầu: 35 x 2 = 70 (học sinh)
Số HS 2 lớp sau: 33 x2 = 66 (học sinh)
Trung bình mỗi lớp có số HS là: (70 + 66) : 4 = 34 (học sinh)
Đáp số: 34 (học sinh)
Câu 4 – Trung bình cộng của 5 số lẻ liên tiếp là 101. Tìm 5 số đó? (1đ)
Giải cách 1: 5 số lẻ liên tiếp mỗi số cách đều nhau 2 đơn vị. Trung bình cộng là số ở giữa. Vậy 5 số đó là: 97; 99; 101; 103; 105
Giải cách 2
Tổng 5 số là: 101 x 5 = 505
5 số lẻ liên tiếp mỗi số cách đều nhau 2 đơn vị
5 lần số thứ I:
505 – (2+2+2+2+2+2+2+2+2+2) = 475
Số 1: 475 : 5 = 97
Số 2: 97 + 2 = 99
Số 3: 99 + 2 = 101
Số 4: 101 + 2 = 103
Số 5: 103 + 2 = 105
Đáp số: 97 ; 99 ; 101 ; 103 ; 105
Trả lời