• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Đề thi HK2 Toán lớp 5 – số 6

Đăng ngày: 24/05/2020 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 5 Tag với:De thi hk2 toan 5

adsense

Đề kiểm tra học kì 2 – Toán lớp 5

Đề bài

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a. Tìm số tự nhiên \(y\) biết : \(3\dfrac{1}{2} \times 4,2 < y < 1,65:0,1;\,y\) là :

A. 14  
B. 15  
C. 16  

b. Tìm số tự nhiên \(y\) biết : 224,1 < y ⨯ 5 < 225,8 ; y là :

A. 44  
B. 45  
C. 225  

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

a. Giá trị của biểu thức \(48,6 + 32,5 : 0,1 \times \dfrac{1}{2}\) là :

A. 925  
B. 186,8  
C. 211,1  

b. Giá trị của biểu thức \(\left( {\dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{4} \times \dfrac{3}{2}} \right):\dfrac{1}{2}\) là :

A. \(\dfrac{{61}}{{60}}\,\)  
B. \(\dfrac{{50}}{{60}}\,\)  
C. \(\dfrac{{61}}{{120}}\,\)  

3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Tuổi mẹ hơn tuổi con là 26 tuổi. 3 năm trước, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tuổi mẹ, tuổi con hiện nay là :

A. con 12 tuổi, mẹ 38 tuổi

B. con 16 tuổi, mẹ 42 tuổi

C. con 9 tuổi, mẹ 35 tuổi.

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

Tìm \(x\) :

a. \(\dfrac{x}{2} \times 3 + x \times 4 = 23,1\) thì \(x\) là :

A. 2,1  
B. 4  
C. 4,2  

b. \(x \times \dfrac{1}{4} + x \times \dfrac{1}{5} + x \times 2 = 19,6\) thì \(x\) là :

A. 8  
B. 10  
C. 8,5  

\(x\)

5. Cho hình ABCD là hình thang có đáy AB = 19cm, CD = 26cm, CM = 5cm (điểm C thuộc cạnh CD). Diện tích tam giác BMC bằng 35cm2. Tính :

a. Diện tích hình thang ABCD.

b. Diện tích tam giác ABD.

6. Lúc 6 giờ 15 phút, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/giờ. Đến 9 giờ 15 phút một người đi xe máy từ A đuổi theo người đi xe đạp với vận tốc 45 km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì hai người gặp nhau ?

Lời giải chi tiết

1.

Phương pháp:

a) Tính giá trị biểu thức \(3\dfrac{1}{2} \times 4,2 \) và \( 1,65:0,1\), từ đó tìm được \(y\).

b) Tính 224,1 : 5 và 225,8 : 5, từ đó tìm được \(y\).

Cách giải: 

a.  \(3\dfrac{1}{2} \times 4,2 < y < 1,65:0,1\)

\(\dfrac{7}{2} \times 4,2 < y < 1,65:0,1\)

\(14,7 < y < 16,5\)

\( y = 15\) hoặc  \( y = 16\)

Ta có bảng kết quả như sau:

A. 14 S
B. 15 Đ
C. 16 Đ

b. \(224,1 < y \times 5 < 225,8\)

\(224,1 : 5 < y < 225,8 : 5\)

\(44,82 < y < 45,16\)

\(y = 45\)

Ta có bảng kết quả như sau:

A. 44 S
B. 45 Đ
C. 225 S

2.

Phương pháp:

– Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

– Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a. \(48,6 + 32,5 : 0,1 \times \dfrac{1}{2}\)

\(=48,6 + 325 \times \dfrac{1}{2}\)

\(=48,6 + 162,5\)

\(=211,1\)

A. 925 S
B. 186,8
S
C. 211,1 Đ

b. \(\left( {\dfrac{1}{5} \times \dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{4} \times \dfrac{3}{2}} \right):\dfrac{1}{2}\)

\(= \left( \dfrac{2}{15} + \dfrac{3}{8}\right):\dfrac{1}{2}\)

\(= \left( \dfrac{16}{120} + \dfrac{45}{120}\right):\dfrac{1}{2}\)

\(=  \dfrac{61}{120}  \times \dfrac{2}{1}\)

\(= \dfrac{61}{60} \)

A. \(\dfrac{{61}}{{60}}\,\) Đ
B. \(\dfrac{{50}}{{60}}\,\) S
C. \(\dfrac{{61}}{{120}}\,\) S

3.

Phương pháp:

– Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian. Mẹ hơn con 26 tuổi thì 3 năm trước mẹ vẫn hơn con 26 tuổi.

– Tìm tuổi con 3 năm trước theo dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.

– Tìm tuổi con hiện nay = tuổi con 3 năm trước + 3 tuổi.

Cách giải:

Hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian. Mẹ hơn con 26 tuổi thì 3 năm trước mẹ vẫn hơn con 26 tuổi.

Coi số tuổi của con 3 năm trước gồm 1 phần thì tuổi mẹ 3 năm trước gồm 3 phần như thế.

adsense

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 1 = 2 (phần)

Tuổi của con 3 năm trước là:

26 : 2 \( \times\) 1 = 13  (tuổi)

Tuổi của con hiện nay là:

13 + 3 = 16 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

16 + 26 = 42 (tuổi)

Chọn B.

4.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng: \( a \times b + a \times c + a \times d = a \times (b+c+d)\)

Cách giải:

a. \(\dfrac{x}{2} \times 3 + x \times 4 = 23,1\)

\(x \times \dfrac{1}{2} \times 3 + x \times 4 = 23,1\)

\(x \times \dfrac{3}{2}  + x \times 4 = 23,1\)

\(x \times  \left( \dfrac{3}{2}  + 4 \right) = 23,1\)

\(x \times  5,5 = 23,1\)

\(x = 23,1 : 5,5\)

\(x=4,2\)

A. 2,1 S
B. 4 S
C. 4,2 Đ

b. \(x \times \dfrac{1}{4} + x \times \dfrac{1}{5} + x \times 2 = 19,6\)

\(x \times  \left( \dfrac{1}{4}  + \dfrac{1}{5} + 2 \right) = 19,6\)

\(x \times \dfrac{49}{20} = 19,6\)

\(x \times 2,45 = 19,6\)

\(x = 19,6 : 2,45\)

\(x=8\)

A. 8 Đ
B. 10 S
C. 8,5 S

5.

Phương pháp:

– Hình thang ABCD, tam giác ABD và tam giác BMC có cùng chiều cao.

– Muốn tính chiều cao của tam giác BMC ta lấy 2 lần diện tích chia cho độ dài đáy.

– Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).

– Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).

Cách giải:

a) Chiều cao của tam giác BMC là:

35 ⨯ 2 : 5 = 14 (m)

Hình thang ABCD, tam giác ABD và tam giác BMC có cùng chiều cao và bằng 14m.

Diện tích hình thang ABCD là:

(19 + 26) ⨯ 14 : 2 = 315 (cm2)

b) Diện tích tam giác ABD là:

19 ⨯ 14 : 2 = 133 (cm2)

Đáp số: a. 315cm2;

b. 133cm2.

6.

Phương pháp:

Hai xe chuyển động cùng chiều và xuất phát không cùng lúc. Để giải bài này ta có thể làm như sau:

– Tính thời gian xe đạp đi trước xe máy = 9 giờ 15 phút – 6 giờ 15 phút = 3 giờ.

– Tính số ki-lô-mét xe đạp đi trước xe máy (chính là quãng đường xe đạp đi được trong 3 giờ).

– Tính hiệu vận tốc hai xe.

– Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp = số ki-lô-mét xe đạp đi trước xe máy : hiệu vận tốc hai xe.

Cách giải:

Thời gian xe đạp đi trước xe máy là:

9 giờ 15 phút – 6 giờ 15 phút = 3 (giờ)

Trong 3 giờ xe đạp đi được quãng đường là:

15 x 3 = 45 (km)

Hiệu vận tốc của hai xe là:

45 – 15 = 30 (km/giờ)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

45 : 30 = 1,5 (giờ)

Đáp số: 1,5 giờ.

=====

Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 5 Tag với:De thi hk2 toan 5

Bài liên quan:

  1. 3 đề thi toán tuyển sinh vào lớp 6
  2. ĐỀ THAM KHẢO THI HK2 môn TOÁN LỚP 5 (2022) – ĐỀ 15
  3. ĐỀ THAM KHẢO THI HK2 môn TOÁN LỚP 5 (2022) – ĐỀ 14
  4. ĐỀ THAM KHẢO THI HK2 môn TOÁN LỚP 5 (2022) – ĐỀ 13
  5. 35 ĐỀ THI THỬ MÔN TOÁN LỚP 5 LÊN LỚP 10 – HÈ 2022
  6. ĐỀ THAM KHẢO THI HK2 môn TOÁN LỚP 5 (2022) – ĐỀ 12 (file word)
  7. ĐỀ THAM KHẢO THI HK2 môn TOÁN LỚP 5 (2022) – ĐỀ 11 (file word)
  8. ĐỀ THAM KHẢO THI HK2 môn TOÁN LỚP 5 (2022) – ĐỀ 8,9,10 (file word)
  9. ĐỀ THAM KHẢO THI HK2 môn TOÁN LỚP 5 (2022) – ĐỀ 7 (file word)
  10. ĐỀ THAM KHẢO THI HK2 môn TOÁN LỚP 5 (2022) – ĐỀ 6 (file word)
  11. ĐỀ THAM KHẢO THI HK2 môn TOÁN LỚP 5 (2022) – ĐỀ 5 (file word)
  12. ĐỀ THAM KHẢO THI HK2 môn TOÁN LỚP 5 (2022) – ĐỀ 4 (file word)
  13. ĐỀ THAM KHẢO THI HK2 môn TOÁN LỚP 5 (2022) – ĐỀ 3 (file word)
  14. ĐỀ THAM KHẢO THI HK2 môn TOÁN LỚP 5 (2022) – ĐỀ 2 (file word)
  15. ĐỀ THAM KHẢO THI HK2 môn TOÁN LỚP 5 (2022) – ĐỀ 1 (file word)

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5
  • Sách giáo khoa toán lớp 5
  • Giải bài tập SGK Chương I: Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích – Toán 5
  • Giải bài tập SGK Chương II. SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN – toán 5
  • Giải bài tập SGK toán 5 – CHƯƠNG III: HÌNH HỌC
  • Giải bài tập SGK toán 5 – Chương IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
  • Giải bài tập SGK Chương V: ÔN TẬP – Toán 5




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.