• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 4 / Bài Luyện tập trang 98

Bài Luyện tập trang 98

25/02/2018 by admin Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 4 Tag với:Chuong 3 toan 4

Bài Luyện tập trang 98

Bài Luyện tập trang 98

Bài 1 (trang 98 SGK Toán 4): Trong các số 3451; 4563; 2050; 2229; 3576; 66 816 :

a) Số nào chia hết cho 3 ?

b) Số nào chia hết cho 9 ?

c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ?

Lời giải:

a) Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816.

b) Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66 816.

c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576.

Bài 2 (trang 98 SGK Toán 4): Tìm các số thích hợp để viết vào ô trống sao cho :

a) 94… chia hết cho 9;

b) 2…5 chia hết cho 3;

c) 76… chia hết cho 3 và chia hết cho 2.

Lời giải:

Hướng dẫn:

c) Vì 7 + 6 = 13 nên để số 76… chia hết cho 3 ta có thể điền vào ô trống một trong các số 2; 5 hoặc 8.

Nhưng số đó lại chia hết cho 2 nên không thể tận cùng là 5…

Đáp án :

a) 945

b) 225; 255; 285.

c) 762; 768.

Bài 3 (trang 98 SGK Toán 4): Câu nào đúng, câu nào sai ?

a) Số 13 465 không chia hết cho 3;

b) Số 70 009 chia hết cho 9;

c) Số 78 435 không chia hết cho 9;

d) Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

Lời giải:

– Câu a đúng ( vì 1 + 3 + 4 +6 +5 = 19 không chia hết cho 3).

– Câu b sai ( vì 7 + 0 + 0 + 0 +9 = 16 không chia hết cho 9).

– Câu c sai ( vì 7 +8+4+3+5=27 chia hết cho 9).

– Câu d đúng.

Bài 4 (trang 98 SGK Toán 4): Với bốn chữ số 0; 6; 1; 2.

a) Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số ( ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 9.

b) Hãy viết một số có ba chữ số ( ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Lời giải:

a) Hãy chọn ra ba chữ số có tổng là 9 (6; 1; 2), rồi dựa vào chúng để viết …

Đáp án : 612; 621; 126

b) Hãy chọn ra ba chữ số có tổng là 3, hoặc 6 ( 0; 1; 2), rồi dựa vào chúng để viết…

Đáp án : 120

Nói thêm: a) Còn có thể viết ba số nữa là : 162; 216; 261.

b) Còn có thể viết ba số nữa là: 102; 201; 210.

Bài liên quan:

  • Bài Luyện tập trang 104
  • Bài Diện tích hình bình hành
  • Bài Hình bình hành
  • Bài Luyện tập trang 100
  • Bài Ki-lô-mét vuông
  • Bài Luyện tập chung trang 99
  • Bài Dấu hiệu chia hết cho 3
  • Bài Dấu hiệu chia hết cho 9
  • Bài Luyện tập trang 96
  • Bài Dấu hiệu chia hết cho 5

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1
  • Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 2




Booktoan.com (2015 - 2020) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.