• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 4 / Bài Luyện tập chung trang 123 phần 2

Bài Luyện tập chung trang 123 phần 2

Đăng ngày: 25/02/2018 Biên tâp: admin Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 4

Bài Luyện tập chung trang 123 phần 2

Bài Luyện tập chung trang 123 phần 2

Bài 1 (trang 123 SGK Toán 4): Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống, sao cho :

a) 75 … chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

b) 75.. chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

Số vừa tìm được được có chia hết cho 3 không ?

c) 75.. chia hết cho 9 ?

Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không ?

Lời giải:

a) Để 75.. chia hết cho 2 thì cần điền vào ô trống một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8.

Nhưng 75 … không chia hết cho 5 nên ta gọi loại 0 và chỉ điền vào ô trống một trong các chữ số 2; 4; 6; 8.

b) Để số 75 … chia hết chó 5 thì ta cần điền vào ô trống 0, hoặc 5.

Nhưng số 75 … lại chia hết cho 2 nữa nên ta chỉ điền vào ô trống chữ số 0 : 750.

c) Để số 75… chia hết cho 9 ta phải có :

7 +5 + … = 12 + … chia hết cho 9.

Vậy ta cần điền 6 vào ô trống để hết cho 2.

Vì 756 tận cùng là 6 nên chia hết cho 2.

Vì 756 chia hết cho 9 nên cũng phải chia hết cho 3.

Bài 2 (trang 123 SGK Toán 4): Một lớp học có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái.

a) Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp học đó.

b) Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp học đó.

Lời giải:

Số học sinh cả lớp là : 14+17=31 (học sinh)

a) Số học sinh trai bằng 14/31 số học sinh cả lớp.

b) Số học sinh gái bằng 17/31 số học sinh cả lớp.

Bài 3 (trang 124 SGK Toán 4):

Lời giải:

Bài 4 (trang 124 SGK Toán 4):

Lời giải:

Bài 5 (trang 124 SGK Toán 4): Hình chữ nhật có phần chung là hình tứ giác ABCD ( xem hình vẽ).

a) Giải thích tại sao hình tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.

b) Đo đô dài cạnh của hình tứ giác ABCD rồi nhận xét từng cặp cạnh đối diện có bằng nhau không.

c) Cho biết tứ giác ABCD là hình bình hành có độ dài dáy DC là 4cm, chiều cao AH là 2cm. Tính diện tích của hình bình hành ABCD.

Lời giải:

a) Cạnh AB và CD thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật ( nằm ngang) nên song song với nhau.

Cạnh DA và Bc thuộc hai cạnh đối diện của hình chữ nhật (đặt xéo) nên sóng song với nhau.

Suy ra tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện song song.

b) Sau khi đó ta có:

AB=4cm;

CD=4 cm ;

DA=3cm ;

BC=3cm

Vậy AB = CD và DA = BC.

Suy ra tứ giác có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.

c) Diện tích hình bình hành : 4×2=8cm2.

Tag với:Chuong 4 toan 4

Bài liên quan:

  • Bài Luyện tập chung trang 124
  • Bài Luyện tập chung trang 123 phần 1
  • Bài Luyện tập trang 122
  • Bài So sánh hai phân số khác mẫu số
  • Bài Luyện tập trang 120
  • Bài So sánh hai phân số cùng mẫu số
  • Bài Luyện tập chung trang 118
  • Bài Luyện tập trang 117
  • Bài Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
  • Bài Quy đồng mẫu số các phân số

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán 4
  • Sách giáo khoa toán lớp 4
  • Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 1
  • Vở bài tập Toán lớp 4 – Tập 2




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.