• Skip to main content
  • Skip to primary sidebar
  • Học toán
  • Sách toán
  • Môn Toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
  • Bài mới

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán



You are here: Home / Giải sách bài tập Lý 9 / Bài 50. Kính lúp – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9

Bài 50. Kính lúp – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9

08/04/2019 by admin Leave a Comment

Bài 50.1 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9.
Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây?
A. Một ngôi sao.
B. Một con vi trùng.
C. Một con kiến.
D. Một bức tranh phong cảnh.

Bài 50.2 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9.

Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp ?
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.
Trả lời:

Bài 50.3 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9.
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật hay nhìn trực tiếp thấy vật? Có thể làm thí nghiệm đơn giản nào để để chứng minh câu trả lời của em là đúng?
Trả lời:
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta nhìn thấy ảnh của vật.
Để kiếm tra, có thể dùng kính để quan sát một chiếc bút chì được nhìn qua kính, phần còn lại nằm ngoài kính. Khi đó phần nhìn qua kính lớn hơn, còn phần nằm ngoài kính thì nhỏ hơn. Như vậy có thể nhìn thấy ảnh của bút chì qua kính.

Bài 50.4 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9.
Dùng kính lúp có số bội giác 2x và kính lúp có số bội giác 3x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì trong trường hợp nào ta sẽ thấy ảnh lớn hơn ? Trong hai kính đó, kính nào có tiêu cự dài hơn?
Trả lời:
Dùng kính lúp có số bội giác 3x ta sẽ thấy ảnh lớn hơn khi dùng kính có số bội giác 2x khi qua sát cùng một vật trong cùng một điều kiện quan sát.

Bài 50.5 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9.
Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 8 cm.
a. Dựng ảnh của vật qua kính, không cần đúng tỉ lệ.
b. Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo ?
c. Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần ?
Gợi ý: Dựa vào hình vẽ để tính.
Trả lời:
a) Hình được vẽ như sau:
Bài 50. Kính lúp – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
b) Ảnh của vật tạo bởi qua kính lúp là ảnh ảo.
c) Hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau nên:
\({{A’B’} \over {AB}} = {{OA’} \over {OA}} = {{OA’} \over 8}\) (*)
Hai tam giác F’OI và F’A’B’ đồng dạng với nhau nên:
\({{A’B’} \over {OI}} = {{F’A’} \over {F’O}} = {{10 + OA’} \over {10}} = 1 + {{OA’} \over {10}}\)
Vì OI = AB nên ta có: \(1 + {{OA’} \over {10}} = {{A’B’} \over {AB}} = {{OA’} \over 8}\)
Suy ra: OA’ = 40cm. Thay vào (*) ta được:
\({{A’B’} \over {AB}} = {{OA’} \over 8} = {{40} \over 8} = 5\)
Vậy A’B’ = 5AB hay ảnh lớn gấp 5 lần vật

Bài 50.6 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9.
a. Dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ cao 1mm. Muốn có ảnh ảo cao 10 mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?
Gợi ý: Hãy dựng ảnh, không cần đúng tỉ lệ. Dựa vào hình vẽ để tính.
b. Dùng một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm để quan sát vật nói trên. Ta cũng muốn có ảnh ảo cao 10 mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet ? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet ?
c. Cho rằng trong cả hai trường hợp, người quan sát đều đặt mắt sát sau kính để nhìn ảnh ảo. Hỏi trong trường hợp nào người ấy có cảm giác là ảnh lớn hơn?
Trả lời:
Hình được vẽ như sau:
Bài 50. Kính lúp – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
a) Ta có:
\(\eqalign{
& {{A’B’} \over {AB}} = {{F’A’} \over {F’O}} = {{F’O + OA’} \over {F’O}} \cr
& \Leftrightarrow {{10} \over 1} = {{10 + OA’} \over {10}} \cr
& \Rightarrow OA’ = 90cm \cr} \)
Đồng thời:
\({{A’B’} \over {AB}} = {{OA’} \over {OA}} \Leftrightarrow {{10} \over 1} = {{90} \over {OA}} \Rightarrow OA = 9cm\)
Vậy vật cách kính 9cm và ảnh cách kính 90cm
b) Tương tự, ta có:
\({{A’B’} \over {AB}} = {{F’A’} \over {F’O}} = {{F’O + OA’} \over {F’O}} \Leftrightarrow {{10} \over 1} = {{40 + OA’} \over {40}}\)
Suy ra OA’ = 360cm
Đồng thời:
\({{A’B’} \over {AB}} = {{OA’} \over {OA}} \Leftrightarrow {{10} \over 1} = {{360} \over {OA}} \Rightarrow OA = 36cm\)
Vậy vật kính 36cm và ảnh cách kính 360cm
c) Trong cả hai trường hợp ảnh đều cao 10mm. Trong trường hợp a) thì ảnh cách mắt có 90cm, còn trong trường hợp b) ảnh cách kính đến 360cm. Như vậy, trong trường hợp a) ảnh nằm gần mắt hơn và người quan sát sẽ thấy ảnh lớn hơn so với trường hợp b).

Bài 50.7 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9.
Ai trong số các người kể dưới đây không cần sử dụng kính lúp trong công việc của mình?
A. Một người thợ sửa đồng hồ.
B. Một nhà nông nghiên cứu về sâu bọ.
C. Một nhà địa chất nghiên cứu sơ bộ một mẫu quặng.
D. Một học sinh đang đọc sách giáo khoa.

Bài 50.8 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9.

Thấu kính hội tụ có tiêu cự nào dưới đây không thể dùng làm kính lúp được?
A. 10 cm
B. 15 cm
C. 5 cm
D. 25cm

Bài 50.9 trang 102 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9.

Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh như thế nào?
A. Một ảnh thật, ngược chiều vật.
B. Một ảnh thật, cùng chiều vật.
C. Một ảnh ảo, ngược chiều vật.
D. Một ảnh ảo, cùng chiều vật.

Bài 50.10 trang 103 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9.

Trên giá đỡ của một thấu kính có ghi 2,5x. Đó là:
A. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5 cm.
B. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5 cm.
C. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.
Trả lời:

Bài 50.11 trang 103 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9.
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.

a. Kính lúp là
b. Tiêu cự của kính lúp không được dài hơn
c. Số bội giác của một kính lúp là một đại lượng
d. Số bội giác của kính lúp được tính bằng công thức
1. dùng để đánh giá tác dụng của kính. Kính có số bội giác càng lớn sẽ cho ta thu được một ảnh càng lớn trên màng lưới của mắt.
2. \(G = {{25} \over {f\left( {cm} \right)}}\)
3. 25 cm. Vì nếu tiêu cự dài hơn 25cm thì số bội giác sẽ nhỏ hơn 1 và kính lúp sẽ mất tác dụng.
4. một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.

Trả lời:
a – 4; b – 3; c – 1; d – 2

Bài 50.12 trang 103 Sách bài tập (SBT) Vật lí 9.
Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.

a. Muốn quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp, ta phải đặt vật
b. Khi đó, kính sẽ cho ta một
c. Tất nhiên, nếu đặt vật sát ngay mặt kính lúp thì
d. Còn nếu ta đặt vật tại tiêu điểm của kính thì
1. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
2. kính sẽ chẳng có tác dụng gì, vì trong trường hợp này không xác định được ảnh.
3. ta cũng sẽ quan sát được ảnh của vật qua kính.
4. trong khoảng tiêu cự của kính.

Trả lời:
a – 4; b – 1; c – 3; d – 2

Bài học cùng chương bài

  1. Bài 40 – 41. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  2. Bài 42 – 43. Thấu kính hội tụ. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  3. Bài 44 – 45. Thấu kính phân kì. Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  4. Bài 47. Sự tạo ảnh trong máy ảnh – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  5. Bài 48. Mắt – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  6. Bài 49. Mắt cận và mắt lão – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  7. Bài 51. Bài tập quang hình học – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  8. Bài 52. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  9. Bài 53 – 54. Sự phân tích ánh sáng trắng. Sự trộn các ánh sáng màu – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  10. Bài 55. Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  11. Bài 56. Tác dụng của ánh sáng – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9

Chuyên mục: Giải sách bài tập Lý 9 Thẻ: Giai sbt chuong 3 Ly 9

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

MỤC LỤC

  • Giải sách bài tập Vật Lý 9
  • Bài 1. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  • Bài 2. Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  • Bài 4. Đoạn mạch nối tiếp – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  • Bài 5. Đoạn mạch song song – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  • Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  • Bài 7. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  • Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  • Bài 9. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9
  • Bài 10. Biến trở – Điện trở dùng trong kĩ thuật – Giải sách bài tập Vật lý lớp 9

Bài viết mới

  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 3 – số 5 15/12/2019
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 3 – số 4 15/12/2019
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 3 – số 3 15/12/2019
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 3 – số 2 15/12/2019
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 3 – số 1 15/12/2019

Sách Toán © 2015 - 2019 - Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn