• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Hóa 9 / Bài 5: Luyện tập Tính chất hóa học của oxit và axit – Giải sách bài tập Hóa 9

Bài 5: Luyện tập Tính chất hóa học của oxit và axit – Giải sách bài tập Hóa 9

Đăng ngày: 25/07/2019 Biên tâp: admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Hóa 9

Giải bài tập trang 7, 8 bài 5 luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit Sách bài tập (SBT) Hóa học 9.


Bài 5.1 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có những chất sau : Cu, Zn, MgO, NaOH, Na2CO3 Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng hai axit này có tính chất hoá học giống nhau.

Trả lời    

Hướng dẫn:

Các dung dịch HCl, H2SO4 loãng tác dụng với kim loại (Zn), oxit bazơ (MgO), bazơ (NaOH) và muối (Na2CO3). Các dung dịch HCl, H2SO4 loãng không tác dụng với Cu.

Phương trình hóa học :

\(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\) ; \(MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\)

\(NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\) ; \(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

\(Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2} \uparrow \) ; \(MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O\)

\(2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\) ; \(N{a_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O + C{O_2} \uparrow \)


Bài 5.2 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Để phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta dùng :

A. BaCl2;             B. HCl ;                  C. Pb(NO3)2;                   D. NaOH.

Trả lời 

Đáp án B. HCl

– Có bọt khí thoát ra, nhận ra dung dịch Na2CO3

– Không có bọt khí, nhận ra dung dịch Na2SO4.

 


Bài 5.3 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho những chất sau :

A. CuO;           B. MgO;              C. H2O;               D. SO2;                         E. CO2.

Hãy chọn những chất thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau :

1. 2HCl + …                 —>           CuCl2 + …

2. H2SO4 + Na2SO3      —>           Na2S04 + … + …

3. 2HCl + CaCO3          —>           CaCl2 +….. + …

4. H2SO4 + …              —>           MgSO4 + …

5. … + …\( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H2SO3

Trả lời  

1. A. CuO vàC. H2O.

2. D. SO2 và C. H2O.

3. E. CO2 và C. H2O.

4. B. MgO và C. H2O.

5. D. SO2 và C. H2O


Bài 5.4 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho các chất: Cu, Na2SO3, H2SO4.

a)  Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế S02 từ các chất trên.

b)   Cần điều chế n mol SO2, hãy chọn chất nào để tiết kiệm được H2SO4. Giải thích cho sự lựa chọn.

Trả lời   

a) Các phản ứng điều chế SO2:

Na2SO3 + H2SO4 ——–> Na2SO4 + H2O + SO2 \( \uparrow \) (1)

2H2SO4 (đặc) + Cu ———> CuSO4 + 2H2O + SO2 \( \uparrow \) (2)

b) Chọn Cu hay Na2SO3 ?

Theo (1) : Điều chế n mol SO2 cần n mol H2SO4.

Theo (2) : Điều chế n moi SO2 cần 2n mol H2SO4.

Kết luận : Dùng Na2SO3 tiết kiệm được H2SO4.


Bài 5.5* Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro từ những chất sau : Zn, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4.

b)  So sánh thể tích khí hiđro (cùng điều kiện t° và p) thu được của từng cặp

phản ứng trong những thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1:

0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.

0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 dư.

Thí nghiệm 2 :

0,1 mol H2SO4 tác dụng với Zn dư.

0,1 mol HCl tác dụng với Zn dư.

Trả lời   

a) Các phương trình hoá học điều chế khí hiđro :

Zn + 2HCl ———> ZnCl2 + H2 \( \uparrow \)(1)

Zn + H2SO4 ———-> ZnSO4 + H2 \( \uparrow \) (2)

b) So sánh thể tích khí hiđro sinh ra

TN1 : Dùng dư axit để toàn lượng Zn tham gia phản ứng.

Theo (1) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2.

Theo (2) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2

Kết luận : Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 1 là bằng nhau.

TN 2 – Dùng dư Zn để toàn lượng axit tham gia phản ứng.

Theo (1) : 0,1 mol HCl điều chế được 0,05 mol H2.

Theo (2) : 0,1 mol H2SO4 điều chế được 0,1 mol H2.

Kết luận . Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 2 là không bằng nhau. Thể tích khí hiđro sinh ra ở (2) nhiều gấp 2 lần ở (1).


Bài 5.6 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Để tác dụng vừa đủ với 44,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần phải dùng 400 ml dung dịch H2SO42M. Sau phản ứng thấy tạo ra a gam hỗn hợp muối sunfat. Hãy tính a.

Trả lời 

Theo bài số mol H2SO4 đã phản ứng là : nH2SO4= 0,4.2 = 0,8 (mol)

=>\({m_{{H_2}S{O_4}}}\) = 0,8.98 = 78,4 (gam)

Theo các phương trình hoá học và định luật bảo toàn khối lượng ta có : moxit + maxit = mmuối +  mH2O

và \({n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}\) ——–> \({m_{{H_2}O}}\)= 0,8 x 18 = 14,4 (gam)

Vậy 44,8 + 78,4 = mmuối + 14,4

=> mmuối = 108,8 (gam)


Bài 5.7 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.

a)  Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric.

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 đã được sản xuất ở trên.

Trả lời  

a) Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 80 tấn quặng:

\({m_S} = {{80 \times 40} \over {100}} = 32\) (tấn)

Điều chế H2SO4  theo sơ đồ sau

\(S \to S{O_2} \to S{O_3} \to {H_2}S{O_4}\)

32g                                     98g

32 tấn                                ? tấn

\({m_{{H_2}S{O_4}}} = {{32 \times 98} \over {32}} = 98\) (tấn )

Hiệu suất phản ứng: \(H = {{73,5} \over {98}} \times 100 = 75\% \)

b) Khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được :

100 tấn dung dịch có 50 tấn H2SO4

x tấn       \( \leftarrow \)               73,5 tấn

\(x = {{73,5 \times 100} \over {50}} = 147\)( tấn)

Tag với:Giai SBT chuong 1 hoa 9

Bài liên quan:

  • Bài 1: Tính chất hóa học của oxit và Khái quát về sự phân loại oxit – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 2: Một số oxit quan trọng – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 3: Tính chất hóa học của axit – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 4: Một số axit quan trọng – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 8: Một số bazơ quan trọng – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 9: Tính chất hóa học của muối – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 10: Một số muối quan trọng – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 11: Phân bón hóa học – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ – Giải sách bài tập Hóa 9

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải sách bài tập Hóa học 9




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.