Bài 45. Luyện tập: Tính chất của crom, sắt và những hợp chất của chúng – Giải sách bài tập Hóa 12 nâng cao
Bài 7.57 trang 71 Sách bài tập Hóa 12 Nâng cao.
Nhiệt phân hoàn toàn \(Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2}\) trong không khí thu được các sản phẩm ở phương án nào sau đây?
\(\eqalign{ & A.FeO,N{O_2},{O_2}. \cr & C.F{e_2}{O_3},N{O_2},{O_2}. \cr} \) \(\eqalign{ & B.F{e_2}{O_3},N{O_2},NO. \cr & D.Fe,N{O_2},{O_2}. \cr} \)
Đáp án C
Bài 7.58 trang 71 Sách bài tập Hóa 12 Nâng cao.
Pin điện hoá Cr – Cu trong quá trình hoạt động xảy ra phản ứng:
\(2Cr + 3C{u^{2 + }} \to 2C{r^{3 + }} + 3Cu\)
Cho biết: \(E_{C{r^{3 + }}/Cr}^0 = – 0,74V;E_{C{u^{2 + }}/Cu}^0 = 0,34V.\)
Suất điện động của pin điện hoá là
A. 0,40 V.
B. 1,08 V.
C. 1,25 V
D. 2,50 V
Đáp án B
Bài 7.59 trang 71 Sách bài tập Hóa 12 Nâng cao.
Một hợp kim Ni – Cr có chứa 80% Ni và 20% Cr về khối lượng. Trong hợp kim này, ứng với 1 mol Cr thì có bao nhiêu mol Ni?
A. 0,22 mol.
B. 0,88 mol.
C. 4,45 mol.
D.3,53 mol.
Đáp án D
Bài 7.60 trang 71 Sách bài tập Hóa 12 Nâng cao.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong dãy biến đổi sau:
\(\eqalign{ & Cr\buildrel {(1)} \over \longrightarrow CrC{l_2}\buildrel {\left( 2 \right)} \over \longrightarrow CrC{l_3}\buildrel {\left( 3 \right)} \over \longrightarrow Cr{\left( {OH} \right)_3}\buildrel {\left( 4 \right)} \over \longrightarrow \cr&NaCr{O_2} \to \buildrel {\left( 5 \right)} \over \longrightarrow N{a_2}Cr{O_4}\buildrel {\left( 6 \right)} \over \longrightarrow N{a_2}C{r_2}{O_7}\buildrel {\left( 7 \right)} \over \longrightarrow \cr&C{r_2}{O_3}\buildrel {\left( 8 \right)} \over \longrightarrow Cr \cr} \)
Đáp án
Bài 7.63 trang 72 Sách bài tập Hóa 12 Nâng cao.
Cho 3,78 g bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối \(XC{l_3}\) tạo thành kim loại X và dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 g so với dung dịch \(XC{l_3}\). Xác định công thức muối \(XC{l_3}\).
Đáp án
Phuong trình hoá học:
\(Al + XC{l_3} \to AlC{l_3} + X\)
\({{3,78} \over {27}} = 0,14\) 0,14 0,14(mol)
Khối lượng giảm 4,06 g nên:
(X + 106,5).0,14 – (133,5.0,14) = 4,06
\( \Rightarrow X = 56g/mol \Rightarrow Fe\). Công thức của muối là \(FeC{l_3}\).
Bài 7.64 trang 72 Sách bài tập Hóa 12 Nâng cao.
Để tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch \(FeS{O_4}\) (có pha thêm dung dịch \({H_2}S{O_4}\) loãng) cần 15 ml dung dịch \(KMn{O_4}\) 0,02M. Xác định nồng độ mol của dung dịch \(FeS{O_4}\) và cho biết muốn pha 1 lít dung dịch đó thì cần dùng bao nhiêu gam \(FeS{O_4}.7{H_2}O\).
Đáp án
Phương trình hoá học:
Nồng độ mol của dung dịch \(FeS{O_4}\) là: \({{0,0015.1000} \over {20}} = 0,075\left( M \right)\)
Tính khối lượng \(FeS{O_4}.7{H_2}O\) cần dùng
\(\eqalign{ & {n_{FeS{O_4}.7{H_2}O}} = {n_{FeS{O_4}}} = 0,075mol \cr & \Rightarrow {m_{FeS{O_4}.7{H_2}O}} = 278.0,075 = 20,85\left( g \right) \cr} \)
Trả lời