• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Hóa 9 / Bài 42: Luyện tập chương 4 – Hiđrocacbon Nhiên liệu – Giải sách bài tập Hóa 9

Bài 42: Luyện tập chương 4 – Hiđrocacbon Nhiên liệu – Giải sách bài tập Hóa 9

02/02/2019 by admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Hóa 9 Tag với:Giai SBT chuong 4 hoa 9

Bài 42.1 trang 51 Sách bài tập Hóa học 9

 Viết các phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy các chất sau

\({C_n}{H_{2n + 2}};{C_m}{H_{2m}};{C_a}{H_{2a – 2}}\)

Trả lời : Các phương trình phản ứng cháy của các chất:

\({C_n}{H_{2n + 2}} + \left( {{{3n + 1} \over 2}} \right){O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)

\({C_m}{H_{2m}} + \left( {{{3m} \over 2}} \right){O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow mC{O_2} + m{H_2}O\)

\({C_a}{H_{2a – 2}} + \left( {{{3a – 1} \over 2}} \right){O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow aC{O_2} + (a – 1){H_2}O\)


Bài 42.2 trang 52 SBT Hóa 9

  Nêu phương pháp phân biệt các bình đựng riêng biệt các chất khí sau :

a)  CH4 ; C2H2 ; S02.

b)  C2H6 ; C2H4 ; H2.

Hướng dẫn giải: a) Thí nghiệm 1 : Dẫn các khí qua ống thuỷ tinh vuốt nhọn rồi đốt. Hai khí cháy được là CH4 và C2H2. Khí không cháy được là S02.

Thí nghiệm 2 : Dẫn hai khí “cháy được” qua dung dịch bromề Khí nào làm mất màu dung dịch brom, đó là C2H2, khí còn lại là CH4.

b) Dùng dung dịch brom nhận được C2H4. Đốt cháy hai chất còn lại và cho sản phẩm hấp thụ vào nước vôi trong nhận được C2H6, còn lại là H2.


Bài 42.3 SBT Hóa 9 trang 52

A, B, C là ba hiđrocacbon khi đốt cháy đều thu được số mol khí C02 bằng hai lần số mol hiđrocacbon đem đốt. Biết :

A không làm mất màu dung dịch brom.

Một mol B tác dụng được tối đa với 1 mol brom.

Một mol C tác dụng được tối đa với 2 mol brom.

Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, C.

Lời giải: Gọi công thức của ba hiđrocacbon đó là : CxHy, CaHb, CnHm.

Khi đốt ta có :

\({C_x}{H_y} + \left( {x + {y \over 4}} \right){O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O\)

\({C_n}{H_m} + \left( {n + {m \over 4}} \right){O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow nC{O_2} + {m \over 2}{H_2}O\)

\({C_a}{H_b} + \left( {a + {b \over 4}} \right){O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow aC{O_2} + {b \over 2}{H_2}O\)

Vì số mol C02 tạo ra bằng 2 lần số mol hiđrocacbon đem đốt. Vậy theo phương trình hoá học của phản ứng cháy

—–> X = a = n = 2.

Mặt khác : A không làm mất màu nước brom —> không có liên kết đôi hoặc ba. Vậy A là CH3 – CH3.

1 mol B chỉ tác dụng tối đa với 1 mol brom —–> có 1 liên kết đôi.

Vậy B là CH2 = CH2.

1 mol C tác dụng tối đa với 2 mol brom   ——> có liên kết ba.

Vậy C là CH \( \equiv \) CH.


Bài 42.4 – Luyện tập chương 4 Hóa 9

 Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C4H10

a)  Viết các công thức cấu tạo của X.

b)  Biết X có phản ứng thế với clo (clo thế hiđro ở vị trí bất kì) khi có ánh sáng. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho X tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol để tạo ra C4H9Cl.

c) Viết các công thức cấu tạo có thể có của C4H9Cl

Giải: a) Công thức cấu tạo của X có thể là:

\(C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – C{H_3}\) hoặc

\(\eqalign{& C{H_3} – CH – C{H_3} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,| \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3} \cr} \)

b) Phản ứng thế của X với clo theo tỷ lệ 1:1 khi chiếu sáng:

\({C_4}{H_{10}} + C{l_2}\buildrel {a/s} \over\longrightarrow {C_4}{H_9}Cl + HCl\)

c) Vì nguyên tử clo có thể thây thế nguyên tử hidro ở vị trí bất kì trong X nên;

+ Nếu X là \(C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – C{H_3}\) , công thức cấu tạo của C4H9Cl có thể là:

\(C{H_3} – C{H_2} – C{H_2} – C{H_2} – Cl\) hoặc

\(\eqalign{& C{H_3} – C{H_2} – CH – C{H_3} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,| \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,Cl \cr} \)

+ Nếu X là \(\eqalign{& C{H_3} – CH – C{H_3} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,| \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3} \cr} \), thì công thức cấu tạo của C4H9Cl có thể là:

\(\eqalign{& C{H_3} – CH – C{H_2}Cl \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,| \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,C{H_3} \cr} \) hoặc

 Bài 42: Luyện tập chương 4 – Hiđrocacbon Nhiên liệu – Giải sách bài tập Hóa 9


Bài 42.5 SBT Hóa 9

 Hỗn hợp A gồm CH4, C2H2 và một hiđrocacbon X có công thức CnH2n+2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí.

Biết rằng tỉ lệ số mol của CH4 và CnH2n+2trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí C02 (thể tích khí đo ở đktc).

a)  Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.

b)  Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.

Đáp án: a) Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :

C2H2 + 2Br2    —>    C2H2Br4

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là CH4 và CnH2n+2

Theo đề bài, \({V_{{C_2}{H_2}}}\) tham gia phản ứng là : 0,896 – 0,448 = 0,448 (lít).

Vậy số mol C2H2 là \({{0,448} \over {22,4}} = 0,02(mol)\)

Gọi số mol của CH4 là X. Theo bài => số mol của CnH2n+2 cũng là x.

Vậy ta có : \(x + x = {{0,448} \over {22,4}} = 0,02 \Rightarrow x = 0,01\)

Phương trình hoá học của phản ứng.đốt cháy hỗn hợp :

\(2{C_2}{H_2} + 5{O_2} \to 4C{O_2} + 2{H_2}O\)

0,02mol                  0,04mol

\(C{H_4} + 2{O_2} \to C{O_2} + 2{H_2}O\)

0,01mol                0,01mol

2CnH2n+2 + (3n+ 1) O2 —> 2nC02 + 2(n + 1)H20

0,01 mol                                  0,01 nmol

Vậy ta có :\({n_{C{O_2}}} = 0,04 + 0,01 + 0,01n = {{3,08} \over {44}} \Rightarrow n = 2\)

Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C2H6.

b) Tính % thể tích các khí :

\(\% {V_{{C_2}{H_2}}} = {{0,448} \over {0,896}} \times 100\%  = 50\% \)

\(\% {V_{C{H_4}}} = \% {V_{{C_2}{H_6}}} = {{100\%  – 50\% } \over 2} = 25\% \)


Bài 42.6 trang 52 Sách bài tập (SBT) Hóa lớp 9

 Hiđrocacbon A, B mạch hở có tỉ khối đối với H2 tương ứng là 22 và 13.

a)  Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B.

b)  Dẫn 5,6 lít hỗn hợp A, B có tỉ khối đối với H2 là 18,4 qua dung dịch nước brom dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng (biết thể tích khí đo ở đktc).

Trả lời  

a) Ta có \({M_A} = 22.2 = 44(gam/mol);{M_B} = 13.2 = 26(gam/mol)\)

Gọi công thức của A là \({C_x}{H_y} \Rightarrow 12x + y = 44 \Rightarrow x = 3;y = 8\)

Công thức của A là \({C_3}{H_8}\)

– Tương tự ta có công thúc của B là \({C_2}{H_2}\)

Công thức cấu tạo của B là  \(CH \equiv CH\)

b) Gọi số mol của \({C_2}{H_2}\) có trong hỗn hợp là x –> \({n_{{C_3}{H_8}}} = {{5,6} \over {22,4}} – x(mol)\)

Ta có: \(\bar M = {{26x + 44(0,25 – x)} \over {0,25}} = 18,4 \times 2 \Rightarrow x = 0,1\)

Phương trình hóa học :

\({C_2}{H_2} + 2B{r_2} \to {C_2}{H_2}B{r_4}\)

0,1 ——> 0,2 (mol)

Vậy \({m_{B{r_2}}}\) đã phản ứng là: 0,2 x 160 =32(gam)

Bài liên quan:

  • Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và Hóa học hữu cơ – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 36: Metan – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 37: Etilen – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 38: Axetilen – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 39: Benzen – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 40: Dầu mỏ và khí tự nhiên – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 41: Nhiên liệu – Giải sách bài tập Hóa 9

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải sách bài tập Hóa học 9




Booktoan.com (2015 - 2020) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.