• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Hóa 9 / Bài 4: Một số axit quan trọng – Giải sách bài tập Hóa 9

Bài 4: Một số axit quan trọng – Giải sách bài tập Hóa 9

Đăng ngày: 25/07/2019 Biên tâp: admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Hóa 9

Giải bài tập trang 6, 7 bài 4 một số axit quan trọng Sách bài tập (SBT) Hóa học 9.


Bài 4.1 Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với các chất trong dãy :

A. CuO, BaCl2, NaCl, FeCO3

B. Cu, Cu(OH)2, Na2CO3,KCl

C. Fe ; ZnO ; MgCl2 ; NaOH

D. Mg, BaCl2 ; K2CO3, Al2O3

Trả lời

Đáp án D


Bài 4.2 Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?

a)  Axit sunfuric tác dụng với đồng(II) oxit.

b)  Axit sunfuric đặc tác dụng với đồng kim loại.

Viết các phương trình hoá học và giải thích.

Trả lời

Hướng dần

– Viết hai phương trình hoá học.

– Muốn điều chế n mol CuSO4 thì số mol H2SO4 trong mỗi phản ứng sẽ là bao nhiêu ?

Từ đó rút ra, phản ứng của H2SO4 với CuO sẽ tiết kiệm được H2SO4.


Bài 4.3 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho những chất sau : đồng, các hợp chất của đồng và axit sunfuric. Hãy viết những phương trình hoá học điều chế đồng(II) sunfat từ những chất đã cho, cần ghi rõ các điều kiện của phản ứng.

Trả lời

Hướng dẫn

Có các chất: Cu ; các hợp chất của đồng là CuO, Cu(OH)2, các muối đồng là CuCO3 hoặc CuCl2, hoặc Cu(NO3)2 ; H2SO4. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện của phản ứng.

Thí dụ :

– Cu + H2SO4 (đặc)

– CuO + H2SO4

– CuCO3 + H2SO4

– Cu(OH)2 + H2SO4


Bài 4.4 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau : CuO, BaCl2, Na2CO3}. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học.

Trả lời  

Hướng dần :

Chọn thuốc thử là dung dịch H2SO4.

– Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.

– Chất rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo nhiều bọt khí là Na2CO3

– Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4  tạo kết tủa trắng là BaCl2

Viết các phương trình hóa học của mỗi trường hợp trên.


Bài 4.5 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl, H2SO4. NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Trả lời    

Hướng dẫn

– Dùng quỳ tím nhận biết được HCl, H2SO4 (nhóm I) và NaCl, Na2SO4 (nhóm II).

– Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc bằng Ba(OH)2.

– Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.


Bài 4.6 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho một lượng bột sắt dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.

c)  Tính nồng độ moi của dung dịch axit sunfuric đã dùng.

Trả lời  

Hướng dẫn :

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe với dung dịch H2SO4 loãng.

\(Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\)

b) Tìm số mol Fe tham gia phản ứng :

nFe = nH =0,15 mol, suy ra mFe = 8,4 gam.

c) Tìm số mol H2SO4 có trong dung dịch :

nH2SO4 = nH2= 0,15 mol, tính ra CM(H2SO4) = 3M.


Bài 4.7 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

c)   Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?

Trả lời  

a) Phương trình hoá học :

H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O

b) Tìm khối lượng dung dịch NaOH :

– Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : \({{1 \times 20} \over {1000}} = 0,02(mol)\)

– Số mol NaOH tham gia phản ứng .

\({n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04(mol)\)

– Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 (gam).

– Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :

\({m_{{\rm{dd}}NaOH}} = {{1,6 \times 100} \over {20}} = 8(gam)\)

c) Tìm thể tích dung dịch KOH

– Phương trình hoá học :

\({H_2}S{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

– Số mol KOH tham gia phản ứng :

\({n_{KOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04(mol)\)

– Khối lượng KOH tham gia phản ứng : \({m_{KOH}} = 0,04 \times 56 = 2,24(gam)\)

– Khối lượng dung dịch KOH: \({m_{ddKOH}} = {{100 \times 2,24} \over {5,6}} = 40(gam)\)

– Thể tích dung dịch KOH cần dùng:

\({V_{ddKOH}} = {{40} \over {1,045}} \approx 38,278(ml)\)


Bài 4.8* Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO3. Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua.

a)  Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

b)  Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

Trả lời  

Phương trình hóa học : \(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\)

\(FeO + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\)

\(FeC{O_3} + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O + C{O_2}\)

a) Tính thể tích dung dịch HCl : \({n_{HCl}} = 2{n_{FeC{l_2}}} = 2.{{31,75} \over {127}} = 2.0,25 = 0,5(mol)\)

\(\to {V_{HCl}} = {{0,5} \over {0,5}} = 1(l)\)

b) Tính % khối lượng: Gọi số mol Fe, FeO, FeCO3 trong hỗn hợp là x, y, z     =>  x + y + z =0,25

Theo phương trình hóa học : Số mol  H2 , \(C{O_2}\) là x, z

\( \to \bar M = {{2x + 44z} \over {x + z}} = 15 \times 2 \to z = 2x\)

Mặt khác : 56x + 72y + 116z =21,6

Giải ra ta có:

\(\left\{ \matrix{x = 0,05\,\,\,\,\,\,\,\% {m_{Fe}} = {{0,05 \times 56} \over {21,6}} \times 100\% = 12,95\% \hfill \cr y = 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\% {m_{FeO}} = {{0,1 \times 72} \over {21,6}} \times 100\% = 33,33\% \hfill \cr z = 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\% {m_{FeC{O_3}}} = 100\% – 12,95\% – 33,33\% = 53,72\% \hfill \cr} \right.\)

 

 

Tag với:Giai SBT chuong 1 hoa 9

Bài liên quan:

  • Bài 1: Tính chất hóa học của oxit và Khái quát về sự phân loại oxit – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 2: Một số oxit quan trọng – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 3: Tính chất hóa học của axit – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 5: Luyện tập Tính chất hóa học của oxit và axit – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 8: Một số bazơ quan trọng – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 9: Tính chất hóa học của muối – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 10: Một số muối quan trọng – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 11: Phân bón hóa học – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ – Giải sách bài tập Hóa 9

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải sách bài tập Hóa học 9




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.