• Skip to main content
  • Skip to primary sidebar
  • Học toán
  • Sách toán
  • Môn Toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
  • Bài mới

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán



You are here: Home / Giải sách bài tập Hóa 10 / Bài 30: Lưu huỳnh – Giải sách bài tập Hóa 10

Bài 30: Lưu huỳnh – Giải sách bài tập Hóa 10

10/02/2019 by admin Leave a Comment

Mục lục:

  1. Bài tập trắc nghiệm 6.17 , 6.18, 6.19 trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
  2. Bài 6.20 trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10
  3. Bài 6.21 trang 61 Sách bài tập Hóa 10
  4. Bài 6.22 SBT Hóa 10
  5. Bài 6.23
  6. Bài 6.24
  7. Bài 6.25
  8. Bài 6.26 SBT Hóa 10
  9. Bài 6.27 SBT Hóa lớp 10

Bài tập trắc nghiệm 6.17 , 6.18, 6.19 trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

6.16.  Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất hoá học của lưu huỳnh ?

A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.

B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

D. Lưu huỳnh không cố tính oxi hoá và không có tính khử.

6.17.  Liên kết hoá học giữa nguyên tử của nguyên tố nào với nguyên tử natri trong hợp chất sau thuộc loại liên kết cộng hoá trị có cực ?

A. \(Na_2S\).                       B. \(Na_2O\).

C. NaCl.                         D. NaF.

6.18.  Cho PTHH :

\(4FeS_2 + 11O_2 → 2Fe_2O_3 + 8SO_2\)

Cần đốt cháy bao nhiêu mol \(FeS_2\) để thu được 64 gam \(SO_2\) theo PTHH trên ?

 A. 0,4 mol.                             B. 0,5 mol.

C. 0,8 mol.                             D. 1,2 mol.

ĐÁP ÁN

6.17. C

6.18. Hướng dẫn: căn cứ vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố để xác định loại liên kết hóa học.

Đáp án A

6.19. B

Bài 6.20 trang 61 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10

Có một hỗn hợp chất rắn gồm bột lưu huỳnh và. bột sắt. Nêu phương pháp hoá học tách riêng bột lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp. Viết PTHH.

Lời giải:

Có nhiều phương pháp tách s ra khỏi hỗn hợp bột s và bột Fe. Sau đây là một thí dụ :

Khuấy hỗn hợp bột s và Fe trong dung dịch HCL hoặc dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư cho đến khi không còn bọt khí thoát ra. Lọc hỗn hợp sau phản ứng và rửa sạch, được bột lưu huỳnh.

PTHH của phản ứng xảy ra:

\(Fe +2HCl → FeCl_2 +H_2\)

\( Fe +2H_2SO_4 → FeSO_4 +H_2\)


Bài 6.21 trang 61 Sách bài tập Hóa 10

Đốt nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam bột lưu huỳnh và 15 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí.

a)Viết PTHH của các phản ứng.

b)Cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.

c) Chất nào còn lại sau phản ứng ? Khối lượng là bao nhiêu ?

 Lời giải:

 a) Zn + S → ZnS

b) Zn : Chất khử hay chất bị oxi hoá.

S : Chất oxi hoá hay chất bị khử.

c)  \({n_{Zn}} = {n_S} = {{6,4} \over {32}} = 0,2 \Rightarrow {m_{Zn}} = 0,2 \times 65 = 13\left( g \right)\)

Zn dư, khối lượng là 2 gam


Bài 6.22 SBT Hóa 10

Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCL, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).

a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí A

b) Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà HCL còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng.

Lời giải:

Các PTHH:

Fe+ S → FeS                                                                    (1)

\(FeS + 2HCL → FeCl_2 + H_2S\)                                      (2)

 \(Fe (dư) + 2HCL → FeCl_2 + H_2\)                                  (3)

\(HCL (dư) + NaOH → NaCl + H_2\)                                   (4)

a) Thành phần của hỗn hợp khí A :

Theo (1) : 0,05 mol Fe tác dụng với 0,05 mol S, sinh ra 0,05 mol FeS.

Theo (2) : 0,05 mol FeS tác dụng với 0,10 mol HCL, sinh ra 0,05 mol \(H_2S\).

Theo (3) : 0,05 moi Fe dư tác dụng với 0,10 mol HCL, sinh ra 0,05 mol HCl

 Kết luận : Hỗn hợp khí A có thành phần phần trăm theo thể tích :

50% khí \(H_2S\) và 50% khí \(H_2\).

b) Nồng độ mol của dung dịch HCL :

Tổng số mol HCL tham gia các phản ứng (2), (3), (4) :

0,1 + 0,1 + 0,0125 = 0,2125 (mol)

Nồng độ mol của dung dịch HCL : \({{0,2125} \over {0,5}} = {\rm{ }}0,425\left( {mol/1} \right)\).


Bài 6.23

Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoàn thành chuỗi phản ứng sau :

Bài 30: Lưu huỳnh – Giải sách bài tập Hóa 10

Lời giải:

Bài 30: Lưu huỳnh – Giải sách bài tập Hóa 10


Bài 6.24

Cho sơ đồ chuỗi phản ứng :

Bài 30: Lưu huỳnh – Giải sách bài tập Hóa 10

Biết rằng : \(X_1\) là hợp chất của 1 kim loại và 1 phi kim.

\(A_1, A_2, A_3, Z_1\) là các hợp chất của lưu huỳnh

\(B_1, B_3, B_5, Z_1\)  là hợp chất của đồng hoặc đồng kim loại.

Hãy viết PTHH của chuỗi phản ứng (có ghi điều kiện) xảy ra theo sơ đồ trên.

Lời giải:

Bài 30: Lưu huỳnh – Giải sách bài tập Hóa 10


Bài 6.25

Cho 1,10 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột lưu huỳnh.

a)Viết PTHH của các phản ứng đã xảy ra.

b)Tính tỉ lệ % của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu theo :

+ Lượng chất (số mol).

+ Khối lượng chất (số gam).

Lời giải:

Bài 30: Lưu huỳnh – Giải sách bài tập Hóa 10


Bài 6.26 SBT Hóa 10

Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.Sau phản ứng người ta thu được chất nào trong ống nghiệm ? Khối lượng là bao nhiêu ?

Lời giải:

 Bài 30: Lưu huỳnh – Giải sách bài tập Hóa 10

Theo (1) sau phản ứng trong ống nghiệm thu được:

 \({n_{ZnS}} = 0,007\,mol;\,\,\,\,{m_{ZnS}} = 97.0,007 = 0,679\left( g \right)\)

\(n_{Zn (dư)}\)= (0,01- 0,007) =0,003 (mol); \(m_{Zn dư}\)=65 . 0,003 = 0,195 (g)


Bài 6.27 SBT Hóa lớp 10

Đốt cháy lưu huỳnh trong bình đựng không khí, lưu huỳnh cháy hết. Tính tỉ khối đối với He của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng, nếu oxi trong bình vừa đủ đốt cháy hết S.

Lời giải: Nitơ chiếm 80% thể tích không khí, điều đó có nghĩa là trong không khí mỗi khi có 1 mol oxi sẽ có 4 mol nitơ.

\( S + O_2 → SO_2\)

Khi tạo thành 1 mol \(SO_2\) thì hỗn hợp thu được gồm 1 mol \(SO_4\)  và 4 mol \(N_2\)

 \(\overline M  = {{64 + 28 \times 4} \over 5} = 35,2\left( {g/mol} \right)\)

Tỉ khối của hỗn hợp đối với He là :  \(d = {{35,2} \over 4} = 8,8\)

Bài học cùng chương bài

  1. Bài 34: Luyện tập Oxi và lưu huỳnh – Giải sách bài tập Hóa 10
  2. Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat – Giải sách bài tập Hóa 10
  3. Bài 32: Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit – Giải sách bài tập Hóa 10
  4. Bài 29: Oxi – Ozon – Giải sách bài tập Hóa 10

Chuyên mục: Giải sách bài tập Hóa 10 Thẻ: Giai SBT hoa 10 chuong 6

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

MỤC LỤC

  • Giải sách bài tập Hóa học 10
  • Bài 39: Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học – Giải sách bài tập Hóa 10
  • Bài 38: Cân bằng hóa học – Giải sách bài tập Hóa 10
  • Bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học – Giải sách bài tập Hóa 10
  • Bài 34: Luyện tập Oxi và lưu huỳnh – Giải sách bài tập Hóa 10
  • Bài 33: Axit sunfuric – Muối sunfat – Giải sách bài tập Hóa 10
  • Bài 32: Hiđro sunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit – Giải sách bài tập Hóa 10
  • Bài 29: Oxi – Ozon – Giải sách bài tập Hóa 10
  • Bài 26: Luyện tập Nhóm halogen – Giải sách bài tập Hóa 10
  • Bài 25: Flo – Brom – Iot – Giải sách bài tập Hóa 10

Bài viết mới

  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 2 – số 1 15/12/2019
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 1 – số 5 15/12/2019
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 1 – số 4 15/12/2019
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 1 – số 3 15/12/2019
  • Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 1 – số 2 15/12/2019

Sách Toán © 2015 - 2019 - Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn