• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Hóa 9 / Bài 3: Tính chất hóa học của axit – Giải sách bài tập Hóa 9

Bài 3: Tính chất hóa học của axit – Giải sách bài tập Hóa 9

Đăng ngày: 25/07/2019 Biên tâp: admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Hóa 9

Giải bài tập trang 5, 6 bài 3 tính chất hóa học của axit Sách bài tập (SBT) Hóa học 9.


Bài 3.1 Trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Dung dịch HCl đều tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây ?

A. Mg, Fe2O3; Cu(OH)2; Ag

B. Fe, MgO ; Zn(OH)2 ; Na2SO4

C. CuO, Al, Fe(OH)3, CaCO3

D. Zn, BaO, Mg(OH)2, SO2

Trả lời    

Đáp án C


Bài 3.2 Trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có các dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) ; các chất rắn Fe(OH)3, Cu và các chất khí CO2, NO.

Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một ? Viết các phương trình hoá học.

(Biết H2SO4 loãng không tác dụng với Cu).

Trả lời    

Hướng dần :

Những cặp chất tác dụng với nhau là :

– Fe(OH)3 và HCl.                 – KOH và HCl.

– Fe(OH)3 và H2SO4             – KOH và H2SO4.

– KOH và CO2.


Bài 3.3 Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có những oxit sau : Fe2O3, SO2, CuO, MgO, CO2.

a)  Những oxit nào tác dụns được với dung dịch H2SO4 ?

b)  Những oxit nào tác dụng được với dung dịch NaOH ?

c)   Những oxit nào tác dụng được với H2O ?

Viết các phương trình hoá học.

Trả lời  

Hướng dẫn .

Những oxit bazơ tác dụng với dung dịch H2SO4 là : Fe2O3, CuO và MgO.

\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_3})_4} + 3{H_2}O\)

\(CuO + {H_2}S{O_4} \to C{\rm{uS}}{O_4} + {H_2}O\)

\(MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O\)

Những oxit axit tác dụng với dung dịch NaOH là : SO2, CO2.

\(2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)

\(2NaOH + S{O_2} \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\)

Những oxit axit tác dụng được với H2O là : SO2, CO2.

\(S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_3}\)

\(C{O_2} + {H_2}O \to {H_2}C{O_3}\)


Bài 3.4 Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có hỗn hợp gồm bột kim loại đồng và sắt. Hãy chọn phương pháp hoá học để tách riêng bột đồng ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học.

Trả lời        

Hướng dẫn

Có nhiều phương pháp, thí dụ :

– Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HCl, hoặc H2SO4 loãng, dư. Lọc dung dịch sau phản ứng được bột Cu.

– Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch muối CuSO4 dư. Lọc dung dịch sau phản ứng được bột Cu

Chú ý . Hãy so sánh khối lượng bột Cu thu được trong mỗi phương pháp trên với khối lượng bột Cu có trong hỗn hợp ban đầu. Giải thích.


Bài 3.5 Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

 Hãy tìm công thức hoá học của những axit có thành phần khối lượng như sau :

a)  H : 2,1% ; N : 29,8% ; O : 68,1%.

b)  H : 2,4% ; S : 39,1% ; O : 58,5%.

c)   H : 3,7% ; P: 37,8% ; O : 58,5%.

Trả lời     

Hướng dẫn :

Đặt công thức hoá học của axit là HxNyOz. Ta có :

\(x:y:z = {{2,1} \over 1}:{{29,8} \over {14}}:{{68,1} \over {16}} = 2,1:2,1:4,2 = 1:1:2\)

Công thức hoá học của axit là HNO2 (axit nitrơ).

Giải tương tự, ta có :

b) H2SO3 (axit sunfurơ) ; c) H3PO3 (axit photphorơ).


Bài 3.6* Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

a) Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc, mỗi cốc đựng một dung dịch có hoà tan 0,2 mol HNO3. Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO3, thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không ? Giải thích.

b) Nếu dung dịch trong mỗi cốc có hoà tan 0,5 mol HNO3 và cũng làm thí nghiệm như trên. Phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không ? Giải thích.

Trả lời  

Các phản ứng hoá học xảy ra trên hai đĩa cân :

\(CaC{O_3} + 2HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + {H_2}O + C{O_2} \uparrow (1)\)

\(MgC{O_3} + 2HN{O_3} \to Mg{(N{O_3})_2} + {H_2}O + C{O_2} \uparrow (2)\)

a) Vị trí của hai đĩa cân trong thí nghiệm lần thứ nhất :

Số mol các chất tham gia ( 1 ) :

\({n_{CaC{O_3}}} = {{20} \over {100}} = 0,20(mol)\), bằng số mol HNO3.

Số mol các chất tham gia (2) :

\({n_{MgC{O_3}}} = {{20} \over {84}} \approx 0,24(mol)\), nhiều hơn số mol HNO3

Như vậy, toàn lượng HNO3 đã tham gia các phản ứng (1) và (2). Mỗi phản ứng đều thoát ra một lượng khí CO2 là 0,1 mol có khối lượng là 44 x 0,1 = 4,4 (gam). Sau khi các phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng.

b) Vị trí của hai đĩa cân trong thí nghiệm lần thứ hai :

Nếu mỗi cốc có 0,5 mol HNO3 thì lượng axit đã dùng dư, do đó toàn lượng muối CaCO3 và MgCO3 đã tham gia phản ứng :

Phản ứng ( 1 ) : 0,2 mol CaCO3 làm thoát ra 0,2 mol CO2 ; khối lượng các chất trong cốc giảm : 44 x 0,2 = 8,8 (gam).

Phản ứng (2) : 0,24 mol MgCO3 làm thoát ra 0,24 mol CO2 ; khối lượng các chất trong cốc giảm : 44 x 0,24 = 10,56 (gam).

Sau khi các phản ứng kết thúc, hai đĩa cân không còn ở vị trí thăng bằng. Đĩa cân thêm MgCO3 sẽ ở vị trí cao hơn so với đĩa cân thêm CaCO3.

 

Tag với:Giai SBT chuong 1 hoa 9

Bài liên quan:

  • Bài 1: Tính chất hóa học của oxit và Khái quát về sự phân loại oxit – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 2: Một số oxit quan trọng – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 4: Một số axit quan trọng – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 5: Luyện tập Tính chất hóa học của oxit và axit – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 8: Một số bazơ quan trọng – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 9: Tính chất hóa học của muối – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 10: Một số muối quan trọng – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 11: Phân bón hóa học – Giải sách bài tập Hóa 9
  • Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ – Giải sách bài tập Hóa 9

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải sách bài tập Hóa học 9




Booktoan.com (2015 - 2021) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.