Bài tập trắc nghiệm 5.39, 5.40
5.39. Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây ?
A. HCL, HCIO, \(H_2O\) B. NaCl, NaClO, \(H_2O\)
C. NaCl, \(NaC1O_3\), \(H_2O\). D. NaCl, Na\(ClO_4\), \(H_2O\).
5.40. Tính chất sát trùng và tẩy màu của nước Gia-ven là do nguyên nhân nàc sau đây ?
A. Do chất NaClO phân huỷ ra oxi nguyên tử có tính oxi hoá mạnh.
B. Do chất NaClO phân huỷ ra \(Cl_2\) là chất oxi hoá mạnh.
C. Do trong chất NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hoá là +1, thể hiện tínl oxi hoá mạnh.
D. Do chất NaCl trong nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng.
ĐÁP ÁN
5.39 |
5.40 |
B |
C |
Bài 5.41 trang 52
Hãy chọn nửa sơ đồ phản ứng ở cột II để ghép với nửa sơ đồ phản ứng II cột I cho phù hợp.
Lời giải:
a – 4 ; b- 3 ; c – 2; d-1; e- 5
Bài 5.44
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trình sản xuất clorua vôi từ đá vôi và muối ăn.
Lời giải:
Bài 5.42 SBT Hóa 10
Lấy một bình cầu đựng đầy nước clo úp ngược trên chậu đựng nước clo rồi đưa cả bình và chậu đó ra ngoài ánh sáng mặt trời Khí gì sinh ra và tụ lại ở đáy bình cầu ?
Lời giải: Phương trình phản ứng
\(Cl_2+H_2O→HCl+HClO\)
\(2HClO→2HCl+O_2↑\)
vậy khí đó là khí oxi
Bài 5.43
Viết PTHH của các phản ứng trong sơ đồ biến đổi sau (ghi đầy đủ điều kiện phản ứng) :
Lời giải:
Bài 5.45 trang 53 SBT Hóa học 10
Tại sao có thể dùng bình thép đựng khí clo khô mà không được dùng bình thép đựng khí clo ẩm ?
Lời giải:
ở điều kiện thường, khí clo khô không tác dụng với sắt. Nếu có nước, clo tác dụng với nước tạo ra axit ăn mòn bình thép.
Dùng bình thép khô chứa \(Cl_2\) vì
\(Fe + Cl_2\) khô → \(Fe + Cl_2\) khô → không phản ứng ở nhiệt độ thường
Không được dùng bình thép ẩm chứa khí \(Cl_2\)
\(Cl_2 + H_2O\) → HCl +HClO
Bài 5.46 trang 53 SBT Hóa 10
Đưa một bình cầu đựng 250 gam nước clo ra ngoài ánh sáng mặt trời thì có 0,112 lít (đktc) khí được giải phóng. Hỏi khí nào được giải phóng ? Tính nồng độ % của clo trong dung dịch đầu, cho rằng tất cả clo tan trong nước, đã phản ứng với nước.
Lời giải:
Khi được giải phóng là \(O_2\)
Từ (1) và (2) suy ra:
\(\begin{array}{l}
{n_{C{l_2}}} = 0,01\left( {mol} \right)\\
C{\% _{\left( {Clo} \right)}} = \frac{{71.0,01}}{{250}}.100\% = 0,284\%
\end{array}\)
Bài 5.47
Cho 17,4 gam \(MnO_2\) tác dụng hết với dung dịch HCl. Toàn bộ khí cu sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 gam dung dịch NaOH 20% ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch A. Hỏi dung dịch A có chứa những chất tan nào ? Tính nồng độ % của từng chất tan đó.
Lời giải:
\(\begin{array}{l}
Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + 2{H_2}O\\
C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O
\end{array}\)
\({n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = \frac{{17,4}}{{87}} = 0,2\,mol\)
(C% NaOH = mct / mdd x 100% => \(m_{ct}\) = C% NaOH x mdd / 100% = 20% x 145,8 / 100% = 29,16 (g)
n NaOH = mct / M NaOH = 29,16 / 40 = 0,729 (mol)
\(Cl_2\) + 2NaOH –> NaCl + NaClO + \(H_2O\)
Trước pứ:0,2___0,729
Trong pứ :0,2 —> 0,4 ———–> 0,2 ——> 0,2 (mol)
Sau pứ__: 0 —–> 0,329 ——-> 0,2 ——> 0,2 (mol)
Số mol các chất sau phản ứng
\(n_{NaOH}\) = 0,329 mol
\(n_{NaCl}\) = 0,2 mol
\(n_{NaClO}\)= 0,2 mol
Vậy chứa các chất sau NaOH dư , NaCl , NaClO
m Cl2 = 0,2.35,5 = 7,1 g
m Cl2 + m dd NaOH = 145,8 + 7,1 = 152,9 g
m NaOH = 40 . 0,329 = 13,16g
m NaCl = 0,2.58,5 = 11,7 g
m NaClO = 0,2.74,5 = 14,9 g
C% NaOH = mct / mdd x 100% = 13,16 / 152,9 x 100% = 8,6 %
C% NaCl = mct / mdd x 100% = 11,7 / 152,9 x 100% = 7,65 %
C% NaClO = mct / mdd x 100% = 14,9 / 152,9 x 100% = 9,74 %
Đáp số: NaCl:7,65%; NaClO:9,74%; NaOH:8,6%
Bài 5.48
Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất : \(NaCl, KMnO_4, NaOH, H_2O\), dung dịch \(H_2SO_4\) đặc. Viết PTHH của các phản ứng dùng để điều chế nước Gia-ven từ các chất trên.
Lời giải:
Trả lời