• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Anh
  • Môn Sinh
  • Môn Văn
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập Lý 10 cơ bản / Bài 17: Cân Bằng Của Vật Rắn Chịu Tác Dụng Của Hai Lực Và Của Ba Lực Không Song Song – Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 cơ bản

Bài 17: Cân Bằng Của Vật Rắn Chịu Tác Dụng Của Hai Lực Và Của Ba Lực Không Song Song – Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 cơ bản

05/08/2019 by admin Để lại bình luận Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập Lý 10 cơ bản Tag với:Giai sbt chuong 3 Ly 10 cb

Bài 17: Cân Bằng Của Vật Rắn Chịu Tác Dụng Của Hai Lực Và Của Ba Lực Không Song Song – Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 cơ bản


Bài 17.1 trang 41 Sách bài tập Vật lí 10.
Một vật khối lượng m kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng a = 30° (H.17.1). Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng là
01.JPG
A. \(mg{{\sqrt 3 } \over 2};{{mg} \over 2}\)
B. \(mg\sqrt 3 ;{{mg} \over 2}\)
C. \({{mg} \over 2};mg{{\sqrt 3 } \over 2}\)
D. \(2mg;{{2mg} \over {\sqrt 3 }}\)
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án C

Bài 17.2 trang 41 Sách bài tập Vật lí 10.
Một thanh đồng chất, khối lượng m, tựa vào tường không ma sát. Thanh hợp với mặt đất một góc 45° (H.17.2). Lực ma sát nghỉ tác dụng vào đầu dưới của thanh là
02.JPG
A. \({{mg} \over 2}\)
B. \({{mg} \over {\sqrt 2 }}\)
C. \({{mg} \over {2\sqrt 2 }}\)
D. mg
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án A

Bài 17.3 trang 41, 42 Sách bài tập Vật lí 10.
Một sợi dây, một đầu buộc vào bức tường nhám, đầu kia buộc vào đầu A của một thanh đồng chất, khối lượng m. Dây có tác dụng giữ cho thanh tì vuông góc vào tường tại đầu B và hợp với thanh một góc 30° (H.17.3). Lực căng của dây và lực ma sát nghỉ của tường là
03.JPG
A. \({1 \over 2}mg;mg\)
B. \(mg{{\sqrt 3 } \over 2};mg\)
C. \(mg;mg{{\sqrt 3 } \over 2}\)
D. \(mg;{1 \over 2}mg\)
Hướng dẫn trả lời:
Chọn đáp án D

Bài 17.4 trang 42 Sách bài tập Vật lí 10.
Một chiếc đèn có trọng lượng P = 40 N được treo vào tường nhờ một dây xích. Muốn cho đèn ở xa tường người ta dùng một thanh chống nằm ngang, một đầu tì vào tường còn đầu kia tì vào điểm B của dây xích (H.17.4). Bỏ qua trọng lượng của thanh chống, dây xích và ma sát ở chỗ thanh tiếp xúc với tường. Cho biết dây xích hợp với tường một góc 45°.
04.JPG
a) Tính lực căng của các đoạn xích BC và AB.
b) Tính phản lực Q của tường lên thanh.
Hướng dẫn trả lời:
05.JPG
Điểm C đứng cân bầng (H.17.4Ga), nên :
T1= P = 40 N
Thanh chống đứng cân bằng (H. 17.4Gb),
ba lực \(\overrightarrow {{T_1}} ,\overrightarrow {{T_2}} \) và \(\overrightarrow {{Q}}\) đồng quy ở B. Từ tam giác lực, ta có :
Q = T1 = P = 40 N
T2= T1 \(\sqrt 2 \) = 56,4 ≈ 56 N.
Chú ý: Do tường không có ma sát nên xích phải có ma sát mới giữ được thanh chống, vì vậy T2 phải lớn hơn T1.

Bài 17.5 trang 42 Sách bài tập Vật lí 10.
Một thanh AB đồng chất, khối lượng m = 2,0 kg tựa lên hai mặt phẳng nghiêng không ma sát, với các góc nghiêng α = 30° và β = 60°. Biết giá của trọng lực của thanh đi qua giao tuyến O của hai mặt phẳng nghiêng (H.17.5). Lấy g = 10 m/s2. Xác định áp lực của thanh lên mỗi mặt phẳng nghiêng.
06.JPG
Hướng dẫn trả lời:
Thanh AB chịu ba lực cân bàng là \(\overrightarrow P ,\overrightarrow {{N_1}} \) và \(\overrightarrow {{N_2}} \) . Vì mặt phẳng nghiêng không ma sát nên hai phản lực \(\overrightarrow {{N_1}} \) và \(\overrightarrow {{N_2}} \)vuông góc với các mặt phẳng nghiêng. Ta trượt các vectơ lực trên giá của chúng đến điểm đồng quy C (H.17.5G).
07.JPG
Từ tam giác lực, ta được :
N1 = Psin30° = 20.0,5 = 10 N
N2= Pcos30° = 20.\({{\sqrt 3 } \over 2}\) = 17,3 ≈ 17 N
Theo định luật III Niu-tơn thì áp lực của thanh lên mặt phẳng nghiêng có độ lớn bằng phản lực của mặt phẳng nghiêng lên thanh.

Bài 17.6 trang 42 Sách bài tập Vật lí 10.
Một thanh gỗ đồng chất, khối lượng m = 3 kg được đặt dựa vào tường. Do tường và sàn đều không có ma sát nên người ta phải dùng một dây buộc đầu dưới B của thanh vào chân tường để giữ cho thanh đứng yên (H.17.6). Cho biết \( OA = OB\frac{\sqrt{3}}{2} \) và lấy g = 10 m/s2. Xác định lực căng T của dây.
08.JPG
Hướng dẫn trả lời:
Gọi \(\overrightarrow {{F_B}} \) là hợp lực của lực căng \(\overrightarrow {{T}} \) và phản lực \(\overrightarrow {{N_B}} \) của sàn. Ta có hệ ba lực cân bằng là \(\overrightarrow P ,\overrightarrow {{N_A}} \) và \(\overrightarrow {{N_B}}\) . Ba lực này đồng quy tại C (H.17.6G).
09.JPG
Vì OA = CH = OB \({{\sqrt 3 } \over 2}\) nên tam giác OCB là tam giác đều. Từ tam giác lực ta có :
T = NA= Ptan30° = \({P \over {\sqrt 3 }}\)

 

Bài liên quan:

  • Bài Tập Cuối Chương III – Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 cơ bản
  • Bài 19: Quy Tắc Hợp Lực Song Song Cùng Chiều – Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 cơ bản
  • Bài 21: Chuyển Động Tịnh Tiến Của Vật Rắn. Chuyển Động Quay Của Vật Rắn Quanh Một Trục Cố Định – Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 cơ bản
  • Bài 20: Các Dạng Cân Bằng. Cân Bằng Của Một Vật Có Mặt Chân Đế – Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 cơ bản
  • Bài 22: Ngẫu Lực – Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 cơ bản
  • Bài 18: Cân Bằng Của Một Vật Có Trục Quay Cố Định. Momen Lưc – Giải sách bài tập Vật lý lớp 10 cơ bản

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải sách bài tập Vật Lý 10 cơ bản




Booktoan.com (2015 - 2020) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Soạn Văn, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.